Linh kiện SMD (Surface Mount Devices) - loại linh kiện dán trên bề mặt mạch in, sử dụng trong công nghệ SMT (Surface Mount Technology) gọi tắt là linh kiện dán. Các linh kiện dán thường thấy trong mainboard: Điện trở dán, tụ dán, cuộn dây dán, diode dán, Transistor dán, mosfet dán, IC dán... Rỏ ràng linh kiện thông thường nào thì cũng có linh kiện dán tương ứng.
Do kích thước nhỏ của điện trở SMD, thường không có chỗ cho mã dải màu truyền thống được in trên chúng. Do đó, mã mới cho điện trở SMD đã được phát triển. Mã phổ biến nhất thường thấy là hệ thống ba và bốn chữ số và một hệ thống do Electronic Industries Alliance (EIA)- Liên minh Công nghiệp Điện tử tạo ra được gọi là EIA-96.
Cách đọc trị số điện trở dán:
1. Theo hệ thống ba và 4 chữ số
Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không).
Ví dụ:
334 = 33 × 10^4 ohms = 330 kilohms
222 = 22 × 10^2 ohms = 2.2 kilohms
473 = 47 × 10^3 ohms = 47 kilohms
105 = 10 × 10^5 ohms = 1.0 megohm
Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1).
334 = 33 × 10^4 ohms = 330 kilohms
222 = 22 × 10^2 ohms = 2.2 kilohms
473 = 47 × 10^3 ohms = 47 kilohms
105 = 10 × 10^5 ohms = 1.0 megohm
Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1).
Ví dụ:
100 = 10 × 10^0 ohm = 10 ohms
220 = 22 × 10^0 ohm = 22 ohms
Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 220 là 220ohms.
100 = 10 × 10^0 ohm = 10 ohms
220 = 22 × 10^0 ohm = 22 ohms
Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 220 là 220ohms.
Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân.
Ví dụ:
4R7 = 4.7 ohms
R300 = 0.30 ohms
0R22 = 0.22 ohms
0R01 = 0.01 ohms
Trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không). Ví dụ:
1001 = 100 × 10^1 ohms = 1.00 kilohm
4R7 = 4.7 ohms
R300 = 0.30 ohms
0R22 = 0.22 ohms
0R01 = 0.01 ohms
Trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không). Ví dụ:
1001 = 100 × 10^1 ohms = 1.00 kilohm
4992 = 499 × 10^2 ohms = 49.9 kilohm
1000 = 100 × 10^0 ohm = 100 ohms
Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms).
Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms.
1000 = 100 × 10^0 ohm = 100 ohms
Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms).
Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms.
2. Hệ thống EIA-96
Các điện trở có độ chính xác cao hơn, kết hợp với kích thước giảm dần của các điện trở, đã tạo ra sự cần thiết phải có một nhãn dấu mới, nhỏ gọn hơn cho các điện trở SMD. Do đó, hệ thống đánh dấu EIA-96 đã được tạo ra. Nó dựa trên dòng E96, do đó nhắm vào các điện trở có sai số 1%.
Trong hệ thống này, việc đánh dấu tồn tại trong ba chữ số: 2 chữ số để chỉ ra giá trị điện trở và 1 chữ số cho cấp số nhân. Hai số đầu tiên đại diện cho một mã chỉ ra giá trị điện trở với ba chữ số có nghĩa. Trong bảng bên trên, các giá trị cho mỗi mã được đưa ra, về cơ bản là các giá trị từ chuỗi E96. Ví dụ, mã 04 có nghĩa là 107 ohms và 60 có nghĩa là 412 ohms. Hệ số nhân cho ra giá trị cuối cùng của điện trở, ví dụ:
01A = 100 Ω ±1%
38C = 24300 Ω ±1%
92Z = 0.887 Ω ±1%
01Y = 100 x 0,01 = 1Ω ±1%68X = 499 x 0,1 = 49,9Ω ±1%
76X = 604 x 0,1 = 60,4Ω ±1%
01A = 100 x 1 = 100Ω ±1%
29B = 196 x 10 = 1,96kΩ ±1%
01C = 100 x 100 = 10kΩ ±1%
Ghi chú:
- Điện trở dán được kí hiệu bằng mã 3 chữ số và dấu gạch ngang ngay dưới một trong các chữ số biểu thị thay cho R (dấu thập phân). Ví dụ: 122= 1,2kΩ 1%. Một số nhà sản xuất gạch dưới cả ba chữ số - đừng nhầm lẫn điều này.
- Khi ta thấy trên điện trở dán có kí hiệu M, đó là biểu thị cho giá trị milli Ôm .Ví dụ: 1M50 = 1,50mΩ, 2M2 = 2,2mΩ.
- Kí hiệu hiển thị giá trị của điện trở SMD cũng có thể được đánh dấu bằng một thanh dài trên đầu (1m5= 1.5mΩ, R001 = 1mΩ, vv) hoặc một thanh dài dưới mã (101= 0.101Ω, 047= 0.047Ω). Gạch chân được sử dụng thay thế cho “R” do không gian hạn chế trên thân của điện trở. Vì vậy, ví dụ, R068 trở thành 068= 0,068Ω (68mΩ).
Kích thước điện trở SMD
Hình dạng và kích thước của điện trở dán được tiêu chuẩn hóa; hầu hết các nhà sản xuất sử dụng các tiêu chuẩn JEDEC. Kích thước của điện trở SMD được biểu thị bằng mã số, chẳng hạn như 0603. Mã này chứa chiều rộng và chiều cao của linh kiện. Vì vậy, trong ví dụ về mã 0603 inch, điều này biểu thị độ dài 0.060″ và chiều rộng 0.030″. Mã này có thể được cung cấp theo đơn vị Inch hoặc mm, nói chung, mã inch được sử dụng thường xuyên hơn để chỉ ra kích thước đóng vỏ.
Ngược lại, trong các thiết kế PCB hiện đại đơn vị đo (mm) thường được sử dụng hơn, điều này có thể gây nhầm lẫn. Nói chung, bạn có thể giả sử mã được tính theo đơn vị inch, nhưng kích thước được sử dụng là mm. Kích thước điện trở SMD phụ thuộc chủ yếu vào định mức công suất yêu cầu. Bảng sau liệt kê kích thước và thông số kỹ thuật của các gói linh kiện dán bề mặt thường được sử dụng.
18000000
ReplyDelete